Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam hiện nay được chia thành 8 nhóm gỗ chính. Trong đó, các loại gỗ nhóm 1 được xem là các cây gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, độ bền và giá trị kinh tế cao.
Gỗ nhóm 1 2 3 4 rất phổ biến trong sản xuất đồ gỗ nội thất, đặc biệt là nhóm gỗ loại 1 có chất lượng tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu danh sách gỗ nhóm 1 và những thông tin hữu ích về đặc điểm, ứng dụng của nhóm gỗ này qua bài viết dưới đây!
Gỗ nhóm 1 là gì?
Là các loại gỗ quý tại Việt Nam, tiêu chí để xếp vào danh sách gỗ nhóm 1 là cây gỗ có màu sắc, vân thớ đẹp, hương thơm đặc trưng. Các loại gỗ nhóm 1 có giá trị kinh tế cao và rất khan hiếm. Cây gỗ nhóm 1 thường được sử dụng làm đồ nội thất, đồ mỹ nghệ cao cấp.
Gỗ thuộc nhóm 1 được phân bố chủ yếu trong các rừng tự nhiên thuộc nhiều tỉnh thành nước ta. Các loại gỗ quý nhóm 1 này có thời gian sinh trưởng và phát triển lâu dài nên cần được bảo vệ và khai thác hợp lý.
>>Xem thêm: Gỗ nhóm 2: Danh sách, đặc tính và ứng dụng phổ biến
Danh sách gỗ nhóm 1
Rất nhiều câu hỏi được tìm kiếm về gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Nhằm giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu các loại gỗ nhóm 1 đầy đủ, chi tiết nhất. Dưới đây là bảng danh sách gỗ nhóm 1 được chúng tôi tổng hợp.
Các cây gỗ nhóm 1 được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977:
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | TÊN KHOA HỌC |
1 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Cà gần | Pantacme siamensis Kurz |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Giáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Giáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Giáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Ngô tùng | Keteleeria davidianaBertris Beissn |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Hồ bì | Pahudia cochinchinensis |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Gõ mật | Sindora cochinchinensis Baill |
16 | Gụ lau | Gõ dầu, Gõ sương | Sindora tonkinensis A.Chev |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
26 | Mạy lay | Sến đất hoa trùm | Sideroxylon eburneum A.Chev. |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | |
30 | Pơ-mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | |
32 | Sơn huyết | Sơn Tiên, Sơn Rừng | Melanorrhoea laccifera Pierre |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Trầm | Aquilaria Agallocha Roxb. |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
>>Xem thêm: Gỗ beech là gỗ gì? Ưu điểm, ứng dụng, giá gỗ beech 2023
Đặc điểm các loại gỗ nhóm 1
Cây gỗ nhóm 1 là các loại gỗ quý hàng đầu hiện nay với chất lượng và độ bền cực cao. Một số đặc tính nổi bật của nhóm gỗ loại 1 như sau:
- Vân các loại gỗ quý nhóm 1 rất đẹp, thớ gỗ dày, đường vân rõ nét nên bạn có thể dễ dàng phân biệt với gỗ thường.
- Khả năng chống mối mọt cao là ưu điểm lớn của gỗ thuộc nhóm 1.
- Gỗ có tỷ trọng nặng, khả năng chịu lực nén rất tốt, tính chất cơ lý cao. Sử dụng càng lâu chất gỗ càng cứng chắc, màu gỗ càng bóng và đẹp.
- Cây gỗ nhóm 1 khi mới được khai thác có mùi thơm nhẹ đặc trưng hoặc một số loại có mùi hắc.
- Độ bền cao và rất cứng nên được ứng dụng nhiều trong sản xuất nội thất đồ gỗ và các công trình xây dựng.
- Khi gia công cần có sự tỉ mỉ, kinh nghiệm trong chế tác các sản phẩm đồ nội thất, đòi hỏi thợ chế tác gỗ có tay nghề cao.
Các loại gỗ quý nhóm 1 cấm khai thác
Gỗ thuộc nhóm 1 khó trồng, phát triển chậm hoặc rất chậm nên rất quý hiếm, số lượng ngày càng ít đi. Do vậy, một số loại gỗ nhóm 1 Việt Nam đã bị cấm khai thác với mục đích bảo tồn.
Các cây gỗ này được chia riêng thành gỗ nhóm 1A, bao gồm:
STT | TÊN LOẠI GỖ |
1 | Gỗ Bách Xanh |
2 | Gỗ Thông đỏ |
3 | Gỗ Phỉ 3 mũi |
4 | Gỗ Thông tre |
5 | Gỗ Thông Pà cò |
6 | Gỗ Thông Đà lạt |
7 | Gỗ Thông nước |
8 | Gỗ Hinh đá vôi |
9 | Gỗ Sam bông |
10 | Gỗ Sam lạnh |
11 | Gỗ Trầm (gió bầu) |
12 | Gỗ Hoàng đàn |
13 | Gỗ Thông 2 lá dẹt |
>>Xem thêm: Gỗ xoan đào có tốt không? Ưu điểm, ứng dụng, giá thành
Ứng dụng của nhóm gỗ loại 1
Ưu điểm vượt trội về chất lượng, độ bền cũng như giá trị thẩm mỹ cao; các loại gỗ nhóm 1 với nhiều sản phẩm nội thất đồ gỗ được khách hàng ưa chuộng. Một số ứng dụng tiêu biểu như:
- Gỗ Bằng Lăng Cườm, Giáng hương: đồ gỗ nội thất như tủ, giường, ván sàn,..
- Gỗ Muồng đen nhóm 1: làm bàn ghế, cầu thang, sập ngủ, cột nhà, cửa ra vào, tủ chè,… đồ mỹ nghệ cao cấp, đồ thủ công, quà tặng, vật dụng trang trí.
- Pơ-mu: dùng làm sàn gỗ, ốp trần, tủ, kệ, giường, chạm khắc tranh gỗ,..
- Gỗ Trắc: làm đồ gỗ mỹ nghệ, sập, tủ, khắc tượng, làm vòng tay, làm sàn gỗ,…
- Gỗ Sơn Huyết: đóng đồ nội thất cao cấp như kệ, tủ quần áo, sập thờ, lộc bình, tượng gỗ phong thủy…
GSC Việt Nam – Địa chỉ cung cấp bàn ghế hội trường gỗ hàng đầu
Các sản phẩm từ gỗ tự nhiên luôn được đánh giá cao về độ bền bỉ với vẻ đẹp sang trọng, uy nghiêm. Rất nhiều phòng hội trường, phòng họp cơ quan Nhà nước hiện nay lựa chọn nội thất bàn ghế từ gỗ tự nhiên.
Nhìn chung, các mẫu bàn hội trường, ghế hội trường phổ biến không dùng các loại gỗ nhóm 1 bởi giá thành rất cao. Do đó, các loại gỗ nhóm 3-4 như gỗ tần bì hay Acacia (gỗ keo) được ứng dụng để sản xuất bàn ghế hội trường, bàn ghế phòng họp là phổ biến nhất.
GSC Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp bàn ghế hội trường, trong đó có các sản phẩm bàn ghế từ gỗ tự nhiên với chất lượng tốt, giá thành phải chăng cùng mẫu mã đa dạng với bề dày gần 20 năm kinh nghiệm. Tham khảo ngay TOP những ghế hội trường gỗ đang HOT nhất hiện nay được GSC cung cấp:
Mã sản phẩm | Ảnh sản phẩm |
EVO2201 | |
GHT11 | |
Ghế hội trường gỗ GHT04 | |
GHT05 | |
EVO2203 |
>>Xem thêm: Gỗ nhóm 4: Danh sách, đặc tính và ứng dụng phổ biến
Một số câu hỏi thường gặp về các loại gỗ nhóm 1?
Giá gỗ nhóm 1?
Trả lời: Nhóm gỗ loại 1 được bán theo cân (kg) chứ không phải bán theo mét khối (m3) như bình thường. Giá mỗi loại gỗ sẽ khác nhau tùy thuộc vào mức độ quý hiếm cũng như sản phẩm đặt mua.
Tỷ trọng gỗ nhóm 1?
Trả lời: Tỷ trọng cây gỗ nhóm 1 từ 0.95 – 1.40 kg/m3.
Loại gỗ nào đắt nhất?
Trả lời: Trong nhóm gỗ loại 1 thì gỗ đắt nhất Việt Nam hiện nay là gỗ Trầm hương. Giá bán gỗ trầm hương phụ thuộc vào hàm lượng tinh dầu trầm có trong gỗ, thể tích khối gỗ nhiễm trầm hương lớn hay nhỏ, mùi thơm của khối trầm, xuất xứ,…
7 loại gỗ quý nhất Việt Nam?
Trả lời: Đó là các loại gỗ: Gỗ hương, Gỗ mun, Gỗ sưa, Gỗ gụ, Gỗ cẩm lai, Gỗ lim, Gỗ trắc.
>>Xem thêm: Gỗ nhóm 3 có đặc điểm, ứng dụng, gồm những loại nào?
Hy vọng với bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại gỗ nhóm 1. Quý anh chị có nhu cầu mua ghế gỗ hội trường, hãy liên hệ trực tiếp với GSC Việt Nam:
Hotline: 0985.715.666
Showroom Hà Nội: Số 35 Lô D6, KĐT Geleximco, Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội.
Showroom TP. Hồ Chí Minh: Số 179, đường 1B, KCD Vĩnh Lộc, Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Email: ghehoitruong@gmail.com