Ở bài viết lần trước, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn đầy đủ thông tin về các loại gỗ nhóm 1. Lần này, hãy cùng ghehoitruong.vn tham khảo thêm các loại gỗ nhóm 2, bao gồm: Định nghĩa, đặc tính của những gỗ thuộc nhóm 2 và ứng dụng của chúng trong xây dựng, sản xuất đồ gỗ nội thất hiện nay. Mời bạn đón đọc!
Gỗ nhóm 2 là gì?
Là các loại gỗ có tỷ trọng lớn (0,8-0,95 kg/m3), gỗ nặng và cứng. Hiện nay, những gỗ thuộc nhóm 2 đã được trồng theo dạng công nghiệp nhằm tạo nguồn cung ổn định quanh năm, đáp ứng nhu cầu khai thác, sản xuất.
Trong bảng phân loại gỗ nhóm 1 2 3 4 thì gỗ nhóm 2 rất được ưa chuộng tại Việt Nam trong ứng dụng làm đồ gỗ nội thất chất lượng, có độ bền cao với giá thành tầm trung (không như gỗ nhóm 1 có giá rất đắt).
Gỗ nhóm 2 là những loại nào? Danh sách đầy đủ
Gỗ nhóm 2 gồm những loại nào là câu hỏi được nhiều người tìm kiếm. Ghehoitruong.vn xin gửi tới bạn danh sách chi tiết các loại gỗ nhóm 2 được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977:
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | TÊN KHOA HỌC |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutch | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | |
6 | Đinh khét | Đinh cánh | Radermachera alata P.Dop |
7 | Đinh mật | Spathodeopsis collignonii P.Dop | |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
9 | Đinh vàng | Đinh vàng quả khía | Haplophragma serratum P.Dop |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
11 | Đinh xanh | Đinh vàng | Radermachera brilletii P.Dop |
12 | Lim xanh | Lim | Erythrophloeum fordii Oliv. |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | |
14 | Kiền kiền | (Phía Nam) | Hopea pierrei Hance |
15 | Săng đào | Săng đá | Hopea ferrea Pierre |
16 | Sao xanh | Chây, chà ran cẩm nhung | Homalium caryophyllaceum Benth. |
17 | Sến mật | Sến trồng | Bassia pasquieri H.Lec |
18 | Sến cát | Sến mủ | Shorea cochinchinensis Pierre |
19 | Sến trắng | – | |
20 | Táu mật | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ | Vatica tonkinensis A.chev. |
21 | Táu núi | Táu nuớc, Làu táu nước | Vatica thorelii Pierre |
22 | Táu nước | Táu núi, Làu táu nước | Vatica philastreama Pierre |
23 | Táu mặt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | |
24 | Trai lý | Trai | Garcimia fagraceides A.Chev |
25 | Xoay | Xây, Lá Mét | Dialium cochinchinensis Pierre |
26 | Vắp | Dõi | Mesua ferrea Linn |
27 | Sao đen | Hopea Odorata Roxb |
>>Xem thêm: Gỗ teak là gỗ gì? Top ưu điểm, ứng dụng nội thất gỗ tếch hiện nay
Gỗ nhóm 2a – Các loại gỗ nhóm 2 bị cấm khai thác
Những loại gỗ nhóm 2 được chia thành nhóm IIA, gỗ nhóm 2b,..Trong đó, gỗ thuộc nhóm 2a được xếp vào hàng gỗ quý lâu năm. Nhiều cây gỗ đã không còn trong các rừng nguyên sinh của Việt Nam nên được đưa vào danh sách cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
Dưới đây là danh sách các loại gỗ nhóm 2a bị cấm khai thác:
STT | TÊN LOẠI GỖ |
1 | Gỗ cẩm lai:
|
2 | Gỗ Cà te (Gõ đỏ) |
3 | Gỗ Gụ:
|
4 | Gỗ Giáng hương:
|
5 | Gỗ Lát:
|
6 | Gỗ Trắc
|
7 | Gỗ Pơ mu |
8 | Gỗ Mun:
|
9 | Gỗ Đinh |
10 | Gỗ Sến mật |
11 | Gỗ Nghiến |
12 | Gỗ Lim xanh |
13 | Gỗ Kim giao |
14 | Gỗ Ba gạc |
15 | Gỗ Ba kích |
16 | Gỗ Bách hợp |
17 | Gỗ Sâm ngọc linh |
18 | Gỗ Sa nhân |
19 | Gỗ Thảo quả |
>>Xem thêm: Gỗ nhóm 4: Danh sách, đặc tính và ứng dụng phổ biến
Đặc điểm gỗ thuộc nhóm 2
Các loại gỗ nhóm 2 tuy có chất lượng không tốt bằng gỗ nhóm 1 nhưng những loại gỗ nhóm 2 vẫn được đông đảo khách hàng lựa chọn bởi nhiều ưu điểm nổi bật. Cụ thể như sau:
- Tỷ trọng nặng đến rất nặng, được đo khi gỗ có độ ẩm khoảng 15%. Bộ tứ thiết gồm Đinh – Lim – Sến – Táu là 4 loại gỗ cứng nhất.
- Gỗ đặc và cứng, khả năng chịu lực nén tốt, khó uốn cong. Gỗ thuộc nhóm 2 bám vít tốt, thuận lợi cho việc chế tác đồ thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ nội thất.
- Độ bền cao, gỗ sử dụng càng lâu càng cho màu sắc đẹp, vân gỗ lộ rõ nét.
- Khả năng chống mối mọt, chịu độ ẩm tốt, ít cong vênh, nứt nẻ.
- Thời gian sinh trưởng dài.
- Nguồn cung cấp ổn định vì được trồng công nghiệp xen kẽ với gỗ tự nhiên.
Ứng dụng gỗ nhóm 2
Các loại gỗ nhóm 2 có màu và đường vân đẹp, gỗ cứng, rắn chắc. Giá thành cũng thuộc tầm trung (trừ các cây gỗ quý hiếm), phù hợp kinh tế cho các hộ gia đình. Do đó, gỗ tự nhiên nhóm II được ứng dụng nhiều trong xây dựng, đóng đồ nội thất, đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ và các mục đích đa dạng khác. Ví dụ như:
- Gỗ Đinh: làm các đồ gỗ nội thất gia đình cao cấp như bàn ghế, giường, tủ, tạc tượng, cầu thang, cửa,..
- Gỗ Sến: đóng giường ngủ cổ điển, sập gỗ sến đỏ, bàn ghế gỗ sến…với vẻ đẹp sang trọng, cổ kính và bề thế.
- Gỗ Táu: được ứng dụng trong làm nhà gỗ, đồ thờ, các đồ thủ công mỹ nghệ khác,..
- Gỗ Căm Xe: các sản phẩm phổ biến làm từ loại gỗ này là tủ rượu, cầu thang, tủ bếp, ván sàn,…
- Gỗ Lim: trong xây dựng (nhà cổ, nhà gỗ, cột, kèo, cửa, cổng…). Đóng các đồ nội thất như giường gỗ lim, tủ áo, kệ tivi, bàn ghế phòng khách,…
>>Xem thêm: Gỗ xoan đào có tốt không? Ưu điểm, ứng dụng, giá thành
GSC Việt Nam – Địa chỉ cung cấp bàn ghế hội trường gỗ hàng đầu
Hiện nay, các mẫu bàn hội trường, ghế hội trường phổ biến không sử dụng các loại gỗ nhóm 2. Trong khi đó, các loại gỗ nhóm 3-4 như gỗ tần bì hay Acacia (gỗ keo) được ứng dụng để sản xuất bàn ghế hội trường, bàn ghế phòng họp là phổ biến nhất.
GSC Việt Nam là đơn vị chuyên cung cấp bàn ghế hội trường, trong đó có các sản phẩm bàn ghế từ gỗ tự nhiên với chất lượng tốt, giá thành phải chăng cùng mẫu mã đa dạng với bề dày gần 20 năm kinh nghiệm. Tham khảo ngay TOP những ghế hội trường gỗ đang HOT nhất hiện nay được GSC cung cấp:
Mã sản phẩm | Ảnh sản phẩm |
EVO2201 | |
GHT11 | |
EVO2203 | |
Ghế hội trường gỗ GHT10 | |
GHT12 |
>>Xem thêm: Gỗ nhóm 3 có đặc điểm, ứng dụng, gồm những loại nào?
Hy vọng với bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại gỗ nhóm 2. Quý anh chị có nhu cầu mua ghế gỗ hội trường, hãy liên hệ trực tiếp với GSC Việt Nam:
Hotline: 0985.715.666
Showroom Hà Nội: Số 35 Lô D6, KĐT Geleximco, Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội.
Showroom TP. Hồ Chí Minh: Số 179, đường 1B, KCD Vĩnh Lộc, Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Email: ghehoitruong@gmail.com